Giống mọt Micrapate Casey 1898
Casey; Jour. N.York. Ent. Soc. VI. 1898. P.66,72.
Lesne. P; Abeille XXX. 1901. P. 87,95; 1906. P.269; Ann. Soc. Ent. Fr. LXVII 1898 (Bostrychulus). P. 444, 591; Bill. Soc. Ent. Fr. 1900. P. 46; Bostr. Afr. tr. fr. 1924. P. 114, 145.
Jakobson, Kaf Ruß 1, 1913. P. 803, 805. Reitter; Fauna Germ. III. 1911. P.302,303.
Tên khác: Bostrychulus Lesne 1898
Phân bố
Châu Phi, Châu Mỹ, Ấn Độ, Malayxia, Việt Nam.
Thân hình tròn, ngắn thân nhỏ - đến trung bình, nhìn từ trên xuống đầu hơi gồ lên, nhìn từ phía bên của đầu có dạng hình cung đều đặn. Trán đơn giản. Môi trên rộng hoặc bằng 1/3 khoảng cách giữa mắt trong của 2 mắt kép. Mắt kép rộng về chiều ngang. Chùy râu có những lông vàng, rõ ràng. Râu đầu có 9 - 10 đốt. Mép trước của ngực trước không có răng dạng móc câu rõ ràng. Cánh cứng không có đường gờ và không có ú hoặc răng.
Giống này trên thế giới có 40 loài, ở Việt Nam mới tìm thấy một loài Micrapate simplicipennis Lesne.
Lesne. P; Ann. Soc. Ent. Fr. LXIV. 1895. P.177; Ann. Soc. Ent. Fr. LXVII 1989. P.594, 598. f.225
Le Van Nong; Trav. Mus. Hist. Nat. 1973. Vol. XIII; P.161.
Tên khác: Bostrychulus simplicipennis Lesne 1895.
Phân bố
Ấn Độ, Bắc Việt Nam (Tonkin)
Loài này Lesne 1895 đã tìm thấy lần đầu tiên ở miền Bắc Việt Nam (Tonkin), Bắc Giang).
Gỗ ký chủ
Trám, vạng trứng.
Hình thái
Sâu trưởng thành dài 3,5mm. Thân song song, có màu nâu sẫm, gốc vai cánh cứng có màu hồng nhạt, râu đầu và chân có màu hồng. Trán có những hạt nhỏ, min, giữa trán gần như bóng, trơn, lông ở trán thưa và ngắn. Ngực trước gần như vuông, hơi hẹp ở phía trước và phía sau, nên mảnh bên gần như có hình vòng cung. Răng ở hai góc trước của ngực trước hơi có dạng móc câu. Phần sau của ngực trước có những chấm dày và nhỏ.
Cánh cứng có những chấm dày ở gốc, ở phía sau thì những chấm này thô hơn. Cuối cánh cứng không tạo thành mặt nghiêng rõ ràng, và có những chấm ở phần gốc cánh cứng. Mép dưới cuối cánh cứng không sắc nhọn, và không có răng nhỏ, có lông mịn, nhỏ. Răng ở mép ngoài đốt chày chân trước rất ngắn. Chân sau có những lông nằm rạp, ngắn ở mép ngoài. Đốt thứ 2 bàn chân trước phần lớn ngắn hơn đốt cuối, nhìn bên ngoài rất khó phân biệt cái và đực. Tác hại của loài này đối với gỗ sau khi khai thác không lớn.
Giống mọt Sinoxylon Duftschmid 1825
Giống mọt Xylothrips Lesne 1900
Phân họ Bostrychinae (Mọt trưởng thành)
Phân họ Dinoderinae (mọt trưởng thành)
Giới thiệu tổng quan về họ mọt dài Bostrychidae
================================================
Mọi thông tin chi tiết về giống mọt Micrapate Casey 1898 xin liên hệ:
Trung tâm diệt mối và côn trùng Anh Tuấn
Địa chỉ: Số 9 ngõ 181 Xuân Thủy - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại (Zalo): 0979484855
Email: tranvankhang201981@gmail.com
Website: dietmoianhtuan.com