Giống Mọt Platypus Herbst 1793
Herbst; 1793: Natursytem aller insecten.
Loài chuẩn: Platypus (Botrychus) cylindrus F. (Germania).
Giống này phân bố ở tất cả các vùng địa lý động đất trên thế giới (kể cả lục địa cũ và mới). Mọt trưởng thành hình trụ có màu nâu, hoặc nâu thẫm. Đầu có chiều rộng như tấm lựng ngực trước ở cả con cái và con đực. Trán bằng. Môi trên rộng về chiều ngang, hơi lồi, nhỏ khó nhìn thấy. Hàm trên khỏe, có hai răng nhỏ ở mặt bên trong. Xúc biện hàm dưới có dạng chất màng, đốt 1 và đốt 2 tương đối lớn, đốt thứ 3 nhỏ. Mắt kép ở hai bên đầu hình ôvan ngắn hoặc hình bán cầu, đính ở gần râu đầu.
Râu đầu đính ở giữa chân hàm trên và gần mép trong của mắt kép, đốt đầu của funicul có dạng hình nón cụt hơi dài hơn các đốt sau đó. Các đốt sau có dạng hình vành khuyên, đốt chùy râu hình ôvan, rất dẹt và có lông mịn, ngắn, màu vàng. Ngực trước gần như vuông, nhưng thường có chiều dài lớn hơn chiều rộng, mép trước thẳng hoặc hơi vòng cung, mép sau không thẳng mà có một mũi nhọn ở giữa lồi về phía sau. Ngực giữa có phiến thuỗn nhỏ và có một đường gờ dọc ở giữa. Ngực sau rất dài, bằng gần cả ngực trước và ngực giữa hợp lại. Bụng thường bằng theo chiều ngang, nhìn phía dưới có 5 đốt. Cánh cứng thường che kín bụng, và trên bề mặt có những đường rãnh chấm rõ.
Bảng khóa định loại các loài trong giống mọt Platypus Herbst 1(6). Mép trong đốt đùi chân sau có 8 răng trở lên. 2(3). Chiều dài và chiều rộng của pronotum bằng nhau. Mép trong đốt đùi chân sau có 12 răng rõ ràng, những răng này nhỏ dần từ gốc đến cuối đốt. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 31÷7. Con đực dài 5,5 - 5,6 mm. Platypus secreus Sampson 1923 3(2) Chiều dài của pronotum lớn hơn chiều rộng. 4(5) Mép trong đốt đùi chân sau có 8 răng. Cánh cứng ở phía sau có khoảng 3/5 kể từ gốc thu nhỏ lại, tạo thành hình nêm nhọn. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 22÷5. Con đực dài 4,1 - 4,2mm. Con cái dài 4,5mm... Platypus solidus Walker 1859 5(4) Mép trong đốt đùi chân sau có 9 răng, cánh cứng không thu nhỏ thành hình nêm. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 19÷3 Con đực dài 3,2mm... Platypus cordiger Chapuis 1866 6(1) Mép trong đốt đùi chân sau có dưới 8 răng nhưng không rõ ràng. 7(8) Mép trong đốt đùi chân sau có 6 - 7 răng rõ ràng. Cuối cánh cứng tạo thành mặt lõm hình đĩa. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 23 ÷ 4. Con đực dài 5,1mm... Platypus cavus Strohmeyer 1913. 8(7) Mép trong đốt đùi chân sau có ít hơn 6 răng. 9(16) Chiều dài chùy râu lớn hơn chiều rộng mắt kép. 10(11) Pronotum có chiều dài bằng 1,5 lần chiều rộng. Chùy râu có chiều dài so với chiều rộng 10 ÷ 8. Con đực dài 3,3mm... Platypus forficusla Chapuis 1866. 11(10) Pronotum có chiều dài lớn hơn chiều rộng, nhưng không dài gấp 1,5 lần chiều rộng. 12(13) Mép trong đốt đùi chân sau có 5 răng rõ ràng. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 20÷4 Con đực dài 3,6mm... Platypus cutus Chapuis 1866 13(12) Mép trong đốt đùi chân sau không vượt quá 4 răng. 14(15) Mép trong đốt đùi chân sau có 3 - 4 răng không rõ ràng. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 20÷3. Con đực dài 3,1mm... Platypus bacthaiensis Le 16(9)...Chiều dài chùy râu nhỏ hơn hoặc bằng chiều rộng của mắt kép. 17(22) Chiều dài chùy râu bằng chiều rộng của mắt kép. 18(19) Cánh cứng thu hẹp ở 3/5 kể từ gốc tạo hình nêm, nhọn về phía sau. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 32÷5 Con đực dài 6,75mm... Platypus pseudosolidus Le 1994. 19(18) Cánh cứng không thu hẹp ở 3/5keer từ gốc. 20(21) Cuối cánh cứng tạo thành mặt lõm gần như hình đĩa. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 16÷3 Con đực dài 3,6mm... Platypus psedocupulatus Schedl 1935. 21(20) Cuối cánh cứng không tạo thành mặt lõm hình đĩa. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 26,1÷4,1. Con đực dài 4,4 - 4,5mm... Platypus verunulatus Beeson 1937. 22(17) Chiều dài chùy râu nhỏ hơn chiều rộng mắt kép. 23(24) Mép trong đốt đùi chân sau có 5 - 6 răng, chùy râu có hình quả đào. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 22÷4. Con đực dài 4,5mm... Platypus caliculus Chapuis 1866. 24(23) Mắt trong đốt đùi chân sau không vượt quá 5 răng. 25(26) Cuối cánh cứng không tạo thành mặt lõm hình đĩa. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 27÷4 Con đực dài 5 - 5,1mm... Platypus sexporus Schedl 1935. 26(25) Cuối cánh cứng tạo thành mặt lõm hình đãi tròn. Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 24÷5. Con đực dài 4,9mm... Platypus cupulatus Chapuis 1866. |
Thành phần họ mọt gỗ chân dài (Platypodidae, Coleoptera) ở miền Bắc Việt Nam, sinh học một số loài chính và biện pháp phòng trừ 70-72.
- Con đực:
Con đực có màu nâu đậm, cánh cứng kể từ gốc cho đến gần mặt nghiêng cánh cứng có mầu nhạt hơn ngực trước, thân song song, hơi rộng về phía sau.
Trán bằng, có chấm gân mạng lưới và có lông hơi dầy, đường rãnh dọc trán không rõ ràng, đỉnh đầu có chấm mạng lưới, có một dãy hàng lông xếp thành hàng ngang từ 6 - 8 cái, hướng về phía sau, đường rãnh dọc đỉnh đầu rõ. Mắt kép hình ôvan tròn, Hốc chân râu ở gần mắt kép hơn là từ hốc chân râu đến chân hàm trên, mắt kép có chiều rộng so với chiều dài 11÷ 8, chùy râu hình ôvan ngắn, có chiều dài so với chiều rộng 14÷8. Scapus có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng.
Pronotum: mép trước thẳng, bề mặt có chấm tròn, thưa, phần trước có lông rất thưa, vàng, hướng về phía sau, phần sau chỉ có lông ngắn. Đường rãnh dọc tấm lưng ngực trước rõ, chiếm 1/4 chiều dài ngực trước.
Cánh cứng: hơi bóng, mép trước cánh cứng có đường gờ mép, đường rãnh chấm rõ ràng. Đường rãnh chấm thứ 1, 2, 3, 4, 5 rõ ràng đến gần tận gốc cánh cứng, rãnh chấm thứ 6 và 7 thì hơi mờ hơn, nhất là ở phần gốc cánh cứng, những rãnh chấm này càng gần mặt nghiêng cánh cứng thì càng rõ và càng sâu hơn. Khoảng 2/3 kể từ gốc cánh cứng, có những lông vàng thưa hướng về phía sau. Mặt nghiêng cánh cứng dốc, hơi gồ lên, có những lông ngắn dạng vẩy, xen kẽ với những lông dạng vẩy là những lông tơ ngắn màu vàng rất thưa. Trên mặt nghiêng cánh cứng, ở sau khoảng cách rãnh 1 và 2, mỗi bên có một gai rõ ràng, đỉnh hơi hướng xuống phía dưới. Vị trí của gai này ở gần đường phân cánh hơn so với mép sau của mặt nghiêng cánh cứng.
Bụng gồ cao, bề mặt đốt bụng có những chấm nhỏ, thưa, dạng mạng lưới, mép sau đốt thứ 5 gần như tròn. Mép trong đốt đùi chân trước có 4 răng, hầu của răng rất cạn.
Genitalia con đực có chiều dài so với chiều rộng 20÷3 đỉnh thân tròn, hơi hẹp, độ cong trung bình, chuôi vòng xuyến không đạt đến chân con.
Tấm bên của ngực sau có chiều dà so với chiều rộng 16÷4.
Phân bố
Đồng Hỷ (Thái nguyên).
Chapuis; 1866: Monographie des Platypides. PP: 280 - 281.
- Con đực:
Con đực trưởng thành màu nâu, cuối cánh cứng có màu nâu thẫm hoặc đen. Râu đầu, bàn chân, xúc biện hàm dưới có màu vàng.